Đào Hữu Dũng
bút hiệu:
Nguyễn Nam Trân
 ***
>>> về tác giả <<<

 

 

 
Nguyễn Nam Trân 
Đào Hữu Dũng
Thơ Việt
- Ðẹp xưa Như -   Phố bờ đê   -  Quê Nội  -  Rừng cây và đời người   - Trưa hè ở một ga trên đường Sceaux -   Hẻm nhỏ ngày xưa. Ký Họa  - Qua nhà bạn cũ ở Gentilly  - Tiếng hát Junko
Thời đại
- Quảng cáo Truyền Hình trong Kinh tế thị trường
Văn Học - Luận - Sử - Tư tưởng

Văn Học
- Đôi nét về Văn học nhi đồng Nhật Bản
- Lược sử Giải Akutagawa, Tấm Kính Phản Chiếu Xã Hội Nhật Bản
- Đọc Oku No Hosomichi của Bashô ( Con đường hẹp vào chiều sâu tâm thức ) [PDF]
- Bashô Bậc Đại Sư Haiku [PDF] 
- Đọc Cuồng vân tập của thi tăng Nhất Hưu-Đi tìm chân thực trong hư cấu
- Nhập môn Man.yôshuu - ch 1 đến ch 3 -  [PDF] 
- Nhập môn Man.yôshuu - ch 4 đến ch 5 -  [PDF] 
- Nhập môn Man.yôshuu - ch 6 -  [PDF] 
- Nhập môn Man.yôshuu - ch 7  -  [PDF]
- Nhập môn Man.yôshuu - Thay lời kết - Phụ lục -  [PDF]
- Nhập môn Man.yôshuu - toàn tập  -  [PDF]
- Thi ca và vương giả Nhật Bản - Vai trò của hai thiên hoàng Saga và Go-Shirakaw
- Phần I: Thơ Đời Lưu Lạc   /  - Phần II: Tiếng Chim Gõ Mõ   (Ishikawa Takuboku 1886-1912 )
- Thơ Waka trăm nhà (Hyakunin Isshu / Fujiwara no Teika  )
- Điểm qua những tư trào chi phối Văn học Nhật Bản cận đại
- Quá trình xây dựng nhân vật Tôn Ngô Không ( Nakano Miyoko )
Taneda Santôka (1882-1940) : 
- Thơ rơi vào bát ăn xin :Haiku trên đường tự do hóa   /  [PDF]
- Quá trình xây dựng nhân vật Tôn Ngô Không
- Văn học nhật ký, Một nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản
- Donald Keene , Hành trình của một nhà Nhật Bản học 
Hán thi Nhật Bản 
- Lối vào Hán thi Nhật Bản
- Hán Thi Thiền Tăng Ngũ Sơn (Thơ thiền Nhật Bản )
- Hán thi của tăng Ryôkan (Thơ thiền Nhật Bản )
- Thơ chữ Hán Sugawara no Michizane
- Giới thiệu Hán thi Nhật Bản cận đại 
Tuồng NO
- Chú tiểu mù (Tuồng Nô cổ điển Yorobôshi)
- Sân khấu No : Lịch sử Phát triển  -  Nội dung Nghệ thuật  - Hình thức Diễn đạt
- Công nương Hoa Quì  [Html]      / [PDF]   (Hành trình từ Nô cổ điển đến Nô cận đại)
- Thiền và sân khấu Nô
- DÔJÔJI (Đạo Thành Tự) - n.t. Kanze Kojirô Nobumitsu 
- FUJITO (Cửa Hoa Tử Đằng)  (Vô danh)
- Hai vở tuồng Nô của ZEAMI (1. ATSUMORI (Đôn Thịnh) 2. KAGEKIYO (Cảnh Thanh)) n.t. Zeami Motokiyo
- HANJO (Ban nữ) - n.t. Zeami Motokiyo
- Koi No Omoni (Gánh Nặng Của Tình Yêu)-  Zeami Motokiyo 
- SANEMORI (Thực Thịnh) - n.t. Zeami Motokiyo
- TADANORI (Trung Độ) - n.t. Zeami Motokiyo
- YAMAMBA (Bà Chằng) -  Zeami Motokiyo 
Lịch sử - Tư tưởng
- Giáo trình lịch sử Nhật Bản
Download  / Hạ tải  GTLSNB (sách khá nặng) :
- Giáo trình lịch sử Nhật Bản - Quyển Thượng / Phần I - II [ PDF] (26 Mo)
- Giáo trình lịch sử Nhật Bản - Quyển Hạ / Phần III - IV [ PDF] (60 Mo)
- Và Lịch Sử vẫn tiếp diễn: Khái lược về ngành Việt học tại Nhật Bản (Nguyên tác: Frédéric Roustan )
- Tìm hiểu nội dung và xuất xứ Thập Ngưu Đồ (Nguyên tác:Yanagida Seizan- Biên dịch:Nguyễn Nam Trân) / [PDF]
- Lịch sử Thiền Tông Trung Quốc [HTML]  /  [PDF]
- Lịch sử Thiền Tông Nhật Bản
- VÔ MÔN QUAN dưới mắt người Nhật (Bản mới ngày 05/05/09):
A - Vô Môn Quan dưới dạng HTML  B -  Vô Môn Quan dưói dạng PDF : Phần I : (1-10) [PDF] / Phần II: (11-20) [PDF]. / Phần III: ( 21-30) [PDF]  /  Phần IV: (31-40) [PDF]  / Phần V: ( 41- 48) [PDF]
- Eisai và Dôgen, hai tổ sư Thiền Nhật Bản (Viet)
- Eisai và Dôgen, hai tổ sư Thiền Nhật Bản (Phap)
Suzuki Daisetsu
- Sống Thiền / Suzuki Daisetsu
- Thiền và Haiku / Suzuki Daisetsu
- Thiền và Mỹ thuật / Suzuki Daisetsu
- Thiền và Nho giáo (Zen and the Study of Confucianism) / Suzuki Daisetsu
- Thiền và Trà Đạo (Zen and the Art of Tea)  ( Suzuki Daisetsu )
- Thiền và Vũ sĩ đạo (Zen and the Samurai)   ( Suzuki Daisetsu )
Truyện
- Ba tác giả truyện nhi đồng Nhật Bản 
(Iwaya Sazanami - Kikuchi Kan - Akutagawa Ryuunosuke )
- Ghé bán đảo Shimoda Nhớ về ba con người bạc mệnh
Abe Kobo - Bọn Chiếm Đóng (Shinnyusha, 1951)  -  Một Cái Chết Vô Can (Mukankeina Shi / Abe Kôbô )
Akutagawa Ryunosuke - Akutagawa Ryunosuke từ A đến R - Con người, thời đại, tác phẩm  - Tiểu sử  - Bức Họa Núi Thu  - Cánh Đồng Khô  -   Cháo khoai  - Chấy rận    - Chiếc Mùi-Soa  - Địa Ngục Cô Độc  -  Địa Ngục Trước Mắt - Hàn Sơn Thập Đắc  - Kẻ Háo Sắc (Kôshoku)   - Một ngày cuối năm   - Một truyện tầm thù (Aru katakiuchi no hanashi )  - Mùa thu phương Đông    -  Nước Dòng Sông Cái Niềm  tin  - Trích sổ tay của Yasukichi
Asada Jirô - Tỏ tình với người vợ không quen 
Chin Shun-Shin - Khúc hát Lương Châu (Tạp bút thơ Đường)
- Mấy đóa hoa xuân (Tạp bút thơ Đường - Chin Shun-Shin)
- Tâm sự nữ thi nhân (Tạp bút thơ Đường)
- Thơ giấu trong hang
- Truyện người thỉnh kinh (Cầu pháp tăng)
- Truyện 'Sư phá giớĩ'
Donald Keene  - Donald Keene , Hành trình của một nhà Nhật Bản học 
- Văn học nhật ký, Một nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản
Endô Shuusaku - Niên biểu sáng tác của Endo Shusaku   - Đi xa hơn với Endo Shusaku
- Vĩnh biệt (Adu.u )  - Người đẹp tắm trăng (Gekkô no Domina, 1958)  - Veronica  (Beronika, 1958) - Về đi thôi (Kaeri’nan)  - Bóng đổ lên đời   ( Kagebôshi, 1968)  - Trước ngày hôm ấy (Sono zenjitsu, 1963)  - Bữa ăn tối cuối cùng (Saigo no bansan)  - Con chó tạp chủng  (Zasshu no inu)  - El Salem (1973 )  - Người chờ phép lạ (Kiseki wo matsu otoko, 1973)  
1. Qua trạm Fuda-no-tsuji (Fuda no Tsuji, 1963) / 2. Người đàn ông bốn mươi (Yonjussai no otoko,1964)   /  [PDF]  ( 2 truyện ngắn của Endo Shuusaku )
- Tâm tình gửi bạn phương xa  (Ikoku no yujintachi ni)
Fujisawa Shuuhei - Dấu hoa xưa  (Hana no ato, 1983) - Anh đào dại ( Yamazakura )
Fujiwara no Teika  - Thơ Waka trăm nhà (Hyakunin Isshu)
Hayashi Fumiko - Ký Ức Một Thời Chiến với Hayashi Fumiko  (Nguyễn Nam Trân ) - Con Cá Bống (Kawahaze, 1947)  (NNT ) - Xóm Nghèo (Shitamachi, 1949)  (NNT ) - Đoá Cúc Muộn (Bangiku)  (Tôn Thất Phương) - Người Nhật , Nước Nhật : (1) Hayashi Fumiko (Tôn Thất Phương)
Hayashi Mariko - Hayashi Mariko (Lâm, Chân Lý Tử ) :  Đêm đầu
Higuchi Ichiyo - Higuchi Ichiyo (1872-1896), Nhà văn nữ chuyên nghiệp đầu tiên của Nhật Bản
Hirai Teiichi - Truyện chàng Hôichi cụt tai
Ishikawa Takuboku - Phần I: Thơ Đời Lưu Lạc ( Ishikawa Takuboku 1886-1912)   - Phần II: Tiếng Chim Gõ Mõ 
Izumi K yoka - Izumi Kyoka, người dọn đường cho Văn học Huyền Ảo Cận đại 
- Nhà ẩn tu núi Koya (Kôya Hijiri, 1900)  ( Izumi Kyoka / Nam Tử dịch) 
- Kẹo Óc Chó ( Kurumi, 1924) (  Izumi Kyôka / Nguyễn Nam Trân dịch)
Kanze Juurô Motomasa - Dòng Sumida(Sumidagawa, Nô cổ điển) / Cải biên: Zeami
- Dòng Sumida (Sumidagawa, 1968)  /  Kawabata Yasunari
Kawabata Yasunari - Thời thanh xuân của Kawabata : Tuổi thơ và tình đầu qua những thiên tự truyện  - [Nhật ký năm 16 tuổi / Dầu / Nàng Chiyo / Lời trù ếm của tác phẩm đầu tay ]
. Ba truyện ngắn trong lòng bàn tay : - Đất   - Tuyết  - "xứ tuyết" thu gọn
. Bảy truyện ngắn trong lòng bàn tay : Hoan hôĐàn bàNụ cười ngoài sạp hàng đêmỞ tiệm cầm đồNhà ga dưới mưa ràoBàn bi-daĐồng 50 Sen bằng bạc
. Năm truyện ngắn và cực ngắn của Kawabata : [ - Từ đôi mày  - Trăng Rằm  - Người lâu không gặp  - Cô gái thơm tho  - Chồng không đụng đến  ]
- Chín truyện ngắn huyền ảo
- Tập truyện ngắn trong lòng bàn tay  (Tenohira no shôsetsu  ) 

- Bàn về cái đẹp   - Cầm thú  - Cánh tay rời (n.t. Kataude, 1963)  - Chuyện không ngờ (Hijô, 1924)  - Cố hương (n.t. Kokyô, 1955) - Cúc mọc trên đá (Iwa ni kiku, 1952) - Cún cưng nằm ổ bình yên (Aiken anzan,  1935 ) - Dòng Sumida (Sumidagawa, 1968)   - Đám con trai, con gái và chiếc xe thồ (Otoko to onna to niguruma, 1923 ) - Diễn từ nhận giải Nobel : Nước Nhật đẹp đẽ nơi tôi sinh ra    - Địa ngục (Jigoku, 1950) - Giấc chiêm bao của nàng  - Hoa không hề ngủ (Hana wa nemuranai, 1950) - Khúc tình ca    (Jojôka, 1932) - Lá thư về một nốt ruồi (Hokuro no tegami, 1940) - Lòng thiếu nữ    (Musumegokoro, 1936) - Ngày cuối năm  (Toshi no kure, 1940) - Người đi (Yuku hito, 1940)  -  Người sành đưa ma (Sôshiki no meijin, 1923 )  - Niên biểu sáng tác của Kawabata Yasunari  - Tái ngộ (Saikai)    - Tiếng đổ hột trong đêm thanh  - Quán trọ suối nước nóng (Onsen-yado, 1929)  - Tóc dài ra (Kami wa nagaku, 1970)   - Trăng lồng bóng nước (Suigetsu, 1953)  -  Tuyết đầu mùa đỉnh Phú Sĩ (Fuji no hatsuyuki, 1952) 
Dịch: Vũ Thư Thanh (1969)  Hiệu đính: Nguyễn Nam Trân (2020) : 
- Cô đào miền Izu (Izu no odoriko) 

Kikuchi Khan - Giới thiệu nhà văn Kikuchi Khan (1888-1948)
Lafcadio Hearn  (Koizumi Yakumo)  - Thần, Phật, Ma, Người trong Nhật Bản thời xưa / Đi xa hơn với Lafcadio Hearn  (Koizumi Yakumo) 
Mishima Yukio - Chim Công  (Kujaku, 1965) - Dì Haruko - Hồn Bướm (Chôchô,1948)  - Chết giữa mùa hè /Manatsu no shi, 1952   - Mối tình của vị cao tăng chùa Shiga
Miyazawa Kenji - Miyazawa Kenji, Người viết truyện nhi đồng cho mọi lứa tuổi : - Quán ăn mè nheo lắm chuyện - Thổ Thần và Con Chồn - Đám hạt dẻ và mèo rừng
Mori Ôgai - Ảo tưởng (Môsô, 1911)  - Cả họ Abe (Abe ichizoku, 1913 )   - Con rắn (Hebi, 1911)  - Hoa nghệ (Safuran, 1914)  - Nàng vũ công (Maihime, 1890)  - Ngư Huyền Cơ (Gyogenki, 1915)  - Như thể - Phu nhân Yasui (Yasui Fujin, 1914 ) - Sanshô, một truyện buôn người (Sanshô Dayuu, 1915) - Thư tuyệt mệnh của Okitsu Yagoemon  - Tục đuổi quỷ̉
- Ba truyện ngắn từ sách giáo khoa Nhật Bản (  Mori Ôgai -Yamamoto Shuugorô )
Mukôda Kuniko - Chim bồ nông  ( Periken, 1981 /   )
- Con Cá Giếc
- Ngọn sóng hình tam giác (Sankakunami, 1981 / )
- Quả trứng nói dối  (Usotsuki tamago, 1981  )
Nagai Kafuu - Lá rụng (Ochiba, 1906) 
- Mưa Lê Thê(Ame Shôshô, 1921)
- Nagai Kafuu - Lòng hoài cựu, tình kỹ nữ và nỗi đoạn trường
- Tản bộ ban đêm (Yoaruki, 1907) 
- Truyện bên tây  ( Furansu Monogatari, 1909 )
- Truyện Lạ Bờ Đông (Bokutô Kitan, 1936)
Nakajima Atsushi - Giới thiệu nhà văn Nakajima Atsushi :
- Mối họa của văn tự (Môjika, 1942) 
- Kẻ đạt đạo (Meijinden) 
- Đứa học trò (Deshi) 
- Gào trăng trong núi (Sangetsu-ki) 
Ogawa Mimei - Chén uống trà của lãnh chúa (Tonosama no chawan, 1921) 
- Chùm truyện nhi đồng của Ogawa Mimei
- Con đường rầy bị thương và vầng trăng  (Fushô shita senro to tsuki)
- Người lữ khách không bao giờ trở lại (Ni do to tôranai tabibito)
Shiba Ryôtarô - Di Chúc Của Một Nhà Văn , Những bài học lịch sử Shiba Ryôtarô để lại   - Một người không tên tuổi / Mumei no hito
Shiga Naoya (1883-1971) - Ánh lửa ven hồ (Takibi, 1920)
- Seibê và mấy quả bầu  (Seibê to hyôtan, 1913 
- Ở Kinosaki  (Kinosaki nite, 1917 )
Takeda Taijun  - Giới thiệu nhà văn Takeda Taijun (1912-1976)
Tanizaki Jun.ichiro - Người cắt lau  - Sắn Dây Núi Yoshino Xâm mình  - Kỳ Lân (Kirin, 1910)  - Bàn Chân Fumiko  (Fumiko no ashi, 1919)  - Trăng Tây Hồ ( Seiko no tsuki,1919) 
Tsuji Kunio - Con ếch
Ueda Akinari - Hẹn mùa hoa cúc  -  Tiếng chim thần bíLòng dâm của rắn ( Jasei no in )   - Đỉnh oán hờn (Shiramine )
Sa di Chômei và 
Tu sĩ   Kenkô
- Đồ nhiên thảo : Cảm Nghĩ Trong Am (Sa di Chômei) * Buồn Buồn Phóng Bút (Tu sĩ Kenkô)
Yoshimura Akira - Dịch Sách / Truyện Maeno Ryôtaku
- Truyện Ise (I) ( Tác phẩm cổ điển trong thể loại truyện thơ Nhậ Bản (Ise-monogatari, thế kỷ thứ 10) , Tác giả vô danh / Dịch chú: Nguyễn Nam Trân)
- Phần I: Từ đoạn 1 đến 25
- Phần II: Đoạn 26 đến 50
- Bạch Lạc Thiên - Haku Rakuten   ( Vô danh )

Về tác giả :
- Đào Hữu Dũng, bút hiệu Nguyễn Nam Trân
- Sinh năm 1945 gần Đà Lạt. Nguyên quán Hương Sơn, Hà Tĩnh. 
- Theo học Chu Văn An (1960~1963) và Đại Học Sư Phạm Sài Gòn trước khi đến Nhật năm 1965 và Pháp 1970.
- Tốt nghiệp Đại Học Đông Kinh (University of Tokyo) và Đại Học Paris (Pantheon-Sorbonne). 
- Tiến sĩ khoa học thông tin truyền thông (Pháp) . 
- Chuyên viên Kế toán xí nghiệp và Quản trị ngân hàng (Pháp) .
- Từ 1996 , Giáo sư Viện Đại học Quốc tế Josai (JIU, Tokyo, Nhật) 
Tác phẩm:

* Sách đã xuất bản:

- Quảng cáo truyền hình trong kinh tế thị trường (phân tích và đánh giá), NXB Đại Học Quốc Gia TP HCM (2004)
- Tổng quan Lịch sử văn học Nhật Bản, NXB Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, 2011
- Trinh tiết / tuyển tập truyện ngắn Akutagawa (nhiều dịch giả), NXB Văn Học, Hà Nội, 2006
- Vườn cúc mùa thu / Tản bộ trong văn học Nhật Bản (nhiều dịch giả), NXB Trẻ, TP HCM, 2007
* Nhiều bài biên khảo , văn, ký đăng trên các mạng
Chim Việt Cành Nam (chimviet.free.fr), Exryu cuối tuần (www.erct.com), Hợp Lưu, EVăn...