Truyện
|
-
Ba
tác giả truyện nhi đồng Nhật Bản
(Iwaya Sazanami - Kikuchi Kan - Akutagawa Ryuunosuke ) |
|
- Ghé
bán đảo Shimoda Nhớ về ba con người bạc mệnh |
Abe Kobo |
-
Bọn
Chiếm Đóng (Shinnyusha, 1951) - Một
Cái Chết Vô Can (Mukankeina Shi / Abe Kôbô ) |
Akutagawa
Ryunosuke |
- Akutagawa
Ryunosuke từ A đến R - Con người, thời đại, tác phẩm
- Tiểu sử
- Bức
Họa Núi Thu -
Cánh
Đồng Khô - Chấy
rận (Shirami, 1916 ) - Cháo
khoai - Chiếc
Mùi-Soa - Địa
Ngục Cô Độc (Kodoku Jigoku, 1916
) - Địa
Ngục Trước Mắt - Kẻ
Háo Sắc (Kôshoku) - Hàn
Sơn Thập Đắc (Kanzan Jittoku, 1917)
- Mùa
thu phương Đông (Tôyô no aki, 1923)
- Một
ngày cuối năm (Nenmatsu no ichinichi,
1926) - Một
truyện tầm thù (Aru katakiuchi no hanashi ) - Niềm
tin - Nước
Dòng Sông Cái - Trích
sổ tay của Yasukichi |
Asada Jirô |
-
Tỏ
tình với người vợ không quen |
Chin Shun-Shin |
- Khúc
hát Lương Châu (Tạp bút thơ Đường)
- Tâm
sự nữ thi nhân (Tạp bút thơ Đường)
- Truyện
người thỉnh kinh (Cầu pháp tăng)
- Mấy
đóa hoa xuân (Tạp bút thơ Đường - Chin Shun-Shin)
- Thơ
giấu trong hang
- Truyện
'Sư phá giớĩ' |
Donald Keene |
- Donald
Keene , Hành trình của một nhà Nhật Bản học
- Văn
học nhật ký, Một nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản |
Endô Shuusaku |
- Niên
biểu sáng tác của Endo Shusaku - Đi
xa hơn với Endo Shusaku
- Vĩnh
biệt (Adu.u ) - Người
đẹp tắm trăng (Gekkô no Domina, 1958) - Veronica
(Beronika, 1958) - Về
đi thôi (Kaeri’nan) - Bóng
đổ lên đời ( Kagebôshi, 1968) - Trước
ngày hôm ấy (Sono zenjitsu, 1963)
- Bữa
ăn tối cuối cùng (Saigo no bansan) - Con
chó tạp chủng (Zasshu no inu)
- Người
chờ phép lạ (Kiseki wo matsu otoko, 1973)
1.
Qua trạm Fuda-no-tsuji (Fuda no Tsuji, 1963) / 2. Người đàn ông
bốn mươi (Yonjussai no otoko,1964) / [PDF]
( 2 truyện ngắn của Endo Shuusaku )
- Tâm
tình gửi bạn phương xa (Ikoku no yujintachi ni) / Endo
Shusaku )
- El
Salem (1973 / Endo Shusaku ) |
Fujisawa Shuuhei |
- Dấu
hoa xưa (Hana no ato, 1983) -
Anh
đào dại ( Yamazakura ) |
Fujiwara no
Teika |
- Thơ
Waka trăm nhà (Hyakunin Isshu) |
Hayashi Fumiko |
- Ký
Ức Một Thời Chiến với Hayashi Fumiko
(Nguyễn Nam Trân ) - Con
Cá Bống (Kawahaze, 1947) (NNT
) - Xóm
Nghèo (Shitamachi, 1949) (NNT )
- Đoá
Cúc Muộn (Bangiku) (Tôn Thất
Phương) - Người
Nhật , Nước Nhật : (1) Hayashi Fumiko
(Tôn Thất Phương) |
Hayashi Mariko |
-
Hayashi Mariko (Lâm, Chân Lý Tử ) : Đêm đầu |
Higuchi Ichiyo |
-
Higuchi
Ichiyo (1872-1896), Nhà văn nữ chuyên nghiệp đầu tiên của
Nhật Bản |
Hirai Teiichi |
-
Truyện
chàng Hôichi cụt tai |
Ishikawa Takuboku |
-
Phần
I: Thơ Đời Lưu Lạc ( Ishikawa Takuboku 1886-1912)
- Phần II: Tiếng
Chim Gõ Mõ |
Izumi Kyoka |
- Izumi
Kyoka, người dọn đường cho Văn học Huyền Ảo Cận đại
:
-
Nhà
ẩn tu núi Koya (Kôya Hijiri, 1900)
( Izumi Kyoka / Nam Tử dịch)
-
Kẹo
Óc Chó ( Kurumi, 1924) ( Izumi
Kyôka / Nguyễn Nam Trân dịch) |
Kanze Juurô
Motomasa |
-
Dòng
Sumida(Sumidagawa, Nô cổ điển) / n. t. Kanze Juurô Motomasa
Cải biên: Zeami
- Dòng
Sumida (Sumidagawa, 1968) / Nguyên tác: Kawabata Yasunari |
Kawabata
Yasunari |
- Niên
biểu sáng tác của Kawabata Yasunari
- Thời
thanh xuân của Kawabata : Tuổi thơ và tình đầu qua những
thiên tự truyện [ Nhật
ký năm 16 tuổi / Dầu / Nàng Chiyo / Lời trù ếm của tác phẩm
đầu tay ]
. Ba truyện
ngắn trong lòng bàn tay : - Đất
- Tuyết
- "xứ
tuyết" thu gọn
. Bảy truyện
ngắn trong lòng bàn tay : - Hoan
hô - Đàn
bà - Nụ
cười ngoài sạp hàng đêm - Ở
tiệm cầm đồ - Nhà
ga dưới mưa rào - Bàn
bi-da - Đồng
50 Sen bằng bạc
. Năm truyện
ngắn và cực ngắn của Kawabata : [ - Từ
đôi mày (Mayu kara, 1932) - Trăng
Rằm (Meigetsu, 1952) - Người
lâu không gặp (Mezurashii Hito, 1964) - Cô
gái thơm tho (Niou musume) - Chồng
không đụng đến (Otto no shinai) ]
- Chín
truyện ngắn huyền ảo
- Tập
truyện ngắn trong lòng bàn tay
(Tenohira no shôsetsu )
- Bàn
về cái đẹp - Cầm
thú - Cánh
tay rời (n.t. Kataude, 1963) -
Cố
hương (n.t. Kokyô, 1955)
- Cúc
mọc trên đá (Iwa ni kiku, 1952)
- Cún
cưng nằm ổ bình yên (Aiken anzan,
1935 ) - Chuyện
không ngờ (Hijô, 1924)
- Đám
con trai, con gái và chiếc xe thồ
(Otoko to onna to niguruma, 1923 )
- Diễn
từ nhận giải Nobel : Nước Nhật đẹp đẽ nơi tôi sinh ra
- Giấc
chiêm bao của nàng
- Hoa
không hề ngủ (Hana wa nemuranai, 1950)
- Khúc
tình ca (Jojôka, 1932)
- Lá
thư về một nốt ruồi (Hokuro no
tegami, 1940) - Lòng
thiếu nữ (Musumegokoro,
1936)
- Ngày
cuối năm (Toshi no kure, 1940)
- Người
đi (Yuku hito, 1940) - Người
sành đưa ma (Sôshiki no meijin, 1923 / Kawabata Yasunari ) - Quán
trọ suối nước nóng (Onsen-yado, 1929) - Tái
Ngộ (Saikai)
- Tiếng
đổ hột trong đêm thanh -
Tóc
dài ra
(Kami wa nagaku, 1970)
- Trăng
lồng bóng nước (Suigetsu, 1953)
- Tuyết
đầu mùa đỉnh Phú Sĩ (Fuji no hatsuyuki, 1952)
Dịch: Vũ
Thư Thanh (1969) Hiệu đính: Nguyễn Nam Trân (2020) :
- Cô
đào miền Izu (Izu no odoriko)
- Dòng
Sumida (Sumidagawa, 1968) / Nguyên tác: Kawabata Yasunari
- Địa
ngục (Jigoku, 1950) / Nguyên tác: Kawabata Yasunari |
Kikuchi Khan |
- Giới
thiệu nhà văn Kikuchi Khan (1888-1948) |
Lafcadio Hearn
(Koizumi Yakumo) |
- Thần,
Phật, Ma, Người trong Nhật Bản thời xưa / Đi xa hơn với
Lafcadio Hearn (Koizumi Yakumo) |
Mishima Yukio |
- Mối
tình của vị caotăng chùaShiga - Dì
Haruko - Hồn Bướm (Chôchô,1948)
- Chết
giữa mùa hè /Manatsu no shi, 1952 (Nguyên tác: Mishima Yukio )
- Chim
Công (Kujaku, 1965) |
Miyazawa Kenji |
- Miyazawa
Kenji, Người viết truyện nhi đồng cho mọi lứa tuổi
: - Quán ăn
mè nheo lắm chuyện - Thổ
Thần và Con Chồn - Đám
hạt dẻ và mèo rừng |
Mori Ôgai |
- Ảo
tưởng (Môsô, 1911)
- Ba
truyện ngắn từ sách giáo khoa Nhật Bản (
Mori Ôgai -Yamamoto Shuugorô )
- Cả
họ Abe (Abe ichizoku, 1913 )
- Con
rắn - (Hebi, 1911) - Hoa
nghệ (Safuran, 1914) -
Nàng
vũ công (Maihime, 1890) - Ngư
Huyền Cơ (Gyogenki, 1915) - Như
thể - Sanshô,
một truyện buôn người (Sanshô
Dayuu, 1915) - Thư
tuyệt mệnh của Okitsu Yagoemon
- Tục
đuổi quỷ̉
- Phu
nhân Yasui /Yasui Fujin, 1914 (Nguyên Tác: -
Lá
rụng (Ochiba, 1906) Mori
Ôgai ) |
Mukôda Kuniko |
- Chim
bồ nông ( Periken, 1981 )
-
Con
Cá Giếc
- Ngọn
sóng hình tam giác (Sankakunami, 1981)
- Quả
trứng nói dối (Usotsuki tamago, 1981 / ) |
Nagai Kafuu |
- Lá
rụng (Ochiba, 1906)
- Nagai
Kafuu-Lòng hoài cựu, tình kỹ nữ và nỗi đoạn trường
- Mưa
Lê Thê(Ame Shôshô, 1921)
- Tản
bộ ban đêm (Yoaruki, 1907)
- Truyện
bên tây ( Furansu Monogatari,
1909 )
- Truyện
Lạ Bờ Đông (Bokutô Kitan, 1936) |
Nakajima Atsushi |
- Giới
thiệu nhà văn Nakajima Atsushi :
- Mối
họa của văn tự (Môjika, 1942) / Nakajima Atsushi
- Kẻ
đạt đạo (Meijinden) / Nakajima Atsushi
- Đứa
học trò (Deshi) / Nakajima Atsushi
- Gào
trăng trong núi (Sangetsu-ki) / Nakajima Atsushi |
|
|
Ogawa Mimei |
- Chén
uống trà của lãnh chúa (Tonosama no chawan, 1921/Ogawa Mimei
)
- Chùm
truyện nhi đồng của Ogawa Mimei
- Con
đường rầy bị thương và vầng trăng
(Fushô shita senro to tsuki, 1925)
- Người
lữ khách không bao giờ trở lại (Ni
do to tôranai tabibito, 1926 ) |
Shiba Ryôtarô |
- Di
Chúc Của Một Nhà Văn , Những bài học lịch sử Shiba Ryôtarô
để lại
- Một
người không tên tuổi / Mumei no hito |
Shiga Naoya
(1883-1971) |
- Ánh
lửa ven hồ (Takibi, 1920)
- Seibê
và mấy quả bầu (Seibê to hyôtan, 1913
- Ở
Kinosaki (Kinosaki nite, 1917 ) |
Takeda Taijun |
- Giới
thiệu nhà văn Takeda Taijun (1912-1976) |
Tanizaki Jun.ichiro |
-
Người
cắt lau - Sắn
Dây Núi Yoshino - Xâm
mình - Kỳ
Lân (Kirin, 1910) -
Bàn
Chân Fumiko (Fumiko no ashi, 1919)
- Trăng
Tây Hồ ( Seiko no tsuki,1919) |
Tsuji Kunio |
-
Con
ếch |
Ueda Akinari |
- Đỉnh
oán hờn (Shiramine ) -
Hẹn
mùa hoa cúc
- Khăn
lam trùm đầu (Aozukin)
- Lòng dâm của
rắn ( Jasei no in )
- Tiếng chim
thần bí |
Sa di Chômei
và
Tu sĩ
Kenkô |
-
Đồ
nhiên thảo : Cảm Nghĩ Trong Am (Sa di Chômei) * Buồn Buồn Phóng
Bút (Tu sĩ Kenkô) |
Yoshimura
Akira |
- Dịch
Sách / Truyện Maeno Ryôtaku |
|
- Truyện
Ise (I) ( Tác phẩm cổ điển trong thể loại truyện thơ Nhật
Bản (Ise-monogatari, thế kỷ thứ 10) , Tác giả vô danh / Dịch
chú: Nguyễn Nam Trân)
- Phần
I: Từ đoạn 1 đến 25
- Phần
II: Đoạn 26 đến 50 |
|
- Bạch
Lạc Thiên - Haku Rakuten
( Vô danh ) |
Văn
Học
Lịch
sử - Tư tưởng
Nhạc
|