Dương Thị Tuyết Minh
Bút hiệu: Quỳnh Chi

 

 

Quỳnh Chi
 (2)
Thơ Việt
- Ăn Cơm với Cá  -  Áo xưa 
- Bắt đền  - Biển và trăng  - Biển mẹ   -  Biển xuân   - Bơi  - Bốn mùa - Bóng & Hình  - Buộc gió  - Buồn tháng sáu - Buồn tàn thu
- Cà phê mùa xuân  - Cánh hạc đêm trăng   - Chân mẹ  - Chiếc chuông gió  - Chiều đông  - Chiều xuân (Yosa Buson)- Chớm  thu   -  Cỏ tiên - Cõi lòng  - Cuối hạ
- Đạm thanh   - Dặn dò  - Dặn dò(2) - Đêm trăng nơi quán trọ   - Dối   - Đố   - Đồi hoa  -  Đợi nắng  - Du xuân (Matsuo Basho)
- Giả đò  - Giật mình - Giấu (1) - Giấu (2)  - Gió  - Giọt mưa    - Giọt nắng   - Gọi Tên  -  Gửi nắng   - Gửi người trong thơ
Hạt bụi hồng  - Hồ thơ  - Hoa anh đào trong tập cổ thi  Manyoshu   - Hoa Cúc - Hoa đỗ quyên  - Hoa Thủy Tiên  - Hoa tuyết- Hoa xuân  - Hoa xuân  - Học đan - Hỏi
- Jigsaw puzzle
- - Lá vàng  -  Lạc giữa mùa thu Lambretta - Lối cỏ  - Lời hoa  - Lòng mẹ - Lòng mẹ (2)
- Mắt và tâm - Màu hoa anh trảo  -  Mây    - Mây trắng  - Mẹ (1) - Mẹ (2) - Mì Quảng- Mộng dưới trăng  - Một ngày thăm Kyoto   - Mùa mưa tháng sáu  - Mùa thu  - Mùa thu lá rơi  - Mưa tuyết  - Mưa xuân ( Kobayashi Issa )Mưa xuân (1)  -  Mưa xuân (2)  -  Mưa xuân -  Mưa  đêm
- Nara để hận ngàn đời  - Nara, trên đồi cỏ non Wakakusayama. - Nắng hạ nồng  -  Nắng thu (1)  - Nắng thu (2) - Nắng xưa   - Nắng xuân  - Nắng ấm  -  Nắng muộn  - Ngắm sao - Ngàn cánh hoa xuân  - Ngày nắng  - Ngày Thu Phân    - Ngờ vực  - Ngõ nhỏ quê hương   - Nguyệt thực   - Nhà anh  - Nhà Trên Dốc  - Nhà yêu Nhật thực    - Nhớ...  -  Nhớ nắng  - Níu  - Nụ hôn của gió - Núi xuân
- Phố Cổ Hội An   -  Phượng đỏ
- Quán võng    -   Quên nắng
- Ru
- Sắc màu  - Sách  - Sau mưa  -  Say nắng  -  Sỏi - Sơn cao thủy trường
- Tác phẩm  - Thả thơ (1)  - Thả thơ (2)T & M   - Tháng năm   - Tháng sáu  -  Thời gian  - Thu cảm - Thu đến  - Thương mãi  - Thương Mãi Ngàn Năm  - Tiếng chuông gió   - Tìm đâu màu nắng huy hoàng  - Tình cát  Tình lá   - Tình Thu  Tokyo,  buổi sáng ngày đầu 'giãn cách..'   - Trà sen    - Trên vườn treo  - Tri âm  - Trong lòng biển  - Tuyết - Tuyết đầu mùa  - Tuyết trắng 
- Thơ Haiku
- Vạn diệp thi   - Về với anh không? Yome ni konai ka  - Vô đề
- Xuân ca
- Yukibotaru
Về đợt sóng thần :  - Trách biển - Tạ lỗi
Về Đại họa tháng 3 tại Nhật :- Dỗ dành  - Này Đất.. - Ăn năn - Chiều ra phố   - Còn đâu nguồn nước tinh khôi   -   Fukushima 50   Ước chi
Thơ Chuyển Ngữ
- Quỳnh Chi phỏng dịch thơ Tawara Machi  (nhân ngày Father's day)
Waka - Những bài waka mùa đom đóm
Thơ Haiku - Mưa xuân 1  -  Gió xuân  - Ngày xuân  - Đêm xuân 1
. Đêm xuân 2  -  Mưa  xuân 2  - Trong sương  - Cánh bướm mùa xuân
- Đồng xuânCuối  xuân  - Xuân muộn
- Haiku mùa hạ -  Ve sầu cùng muỗi và đom đóm - Haiku mùa thu  - Haiku mùa đông
- Thơ Haiku
Lời bài hát - Mộ khúc ngày mưa   - Những nét đáng yêu
- Theo giòng Kamo (của Minami Kousetsu)
- Tình ca thành Aoba (của Satou Muneyuki & SeikanFunaichi)
- Tình ca sông Kanda  (của Minami Kousetsu & Kitajou Makoto)
Thơ văn chũ Hán của Nhật Bản
Kashiwagi Jotei 1763-1819  :  - Dạ vũ   (Quỳnh Chi phóng dịch)
Sugawara no Michizane ( 845-903 ) :  - Hỏi trăng thu  - Nói thay trăng   - Mùa Thu   (Quỳnh Chi phóng dịch)
Thơ văn chũ Hán của Triều Tiên
Bạch Quang Huân (Baek Gwang-Hun 1537-1582)  :  - Hoằng Khánh tự / Chùa Hoằng Khánh 
Hoàng Chân Y ( Hwang Jin Yi  ?-1530?) : - Bán nguyệt  - Tương tư mộng  - Tống biệt Tô Dương Cốc
Kim Chính Hỉ (Kim Jong Hee 1784-1856 ) :  - Thu đình / Vườn thu
Lý Đạt (I Dal 1539-1612 ) :- Sơn tự / Chùa trên núi   - Thập tuệ dao / Bài ca mót lúa 
Lý Hoằng (I Hwang  1501-1570):  - Khê thượng thu hứng / Thu bên suối 
Lý Khuê Báo(I Gyu Bo 1168-1241):  - Tĩnh trung nguyệt    - Nguyệt dạ văn Tử Quy  -  Vịnh vong 
Lý Nhân Lão (I InRo  1152-1220)  :  - Sơn cư / Ở núi  - Yên tự vãn chung / Tiếng chuông chùa trong ráng chiều  (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Sắc (I Seak 1328-1396) ) :  - Tiểu vũ / Mưa bụi 
Lý Sùng nhân ( I Sung In 1349-1392) :  - Tăng phòng 
Thôi Trí Viễn (Choe Chi Won 857--?) :  - Thu dạ vũ trung
Tống Dực Bật (Song Ik Pil 1534-1597) :  - Vọng nguyệt
Trịnh Tri Thường  (?-1135) :  - Hạ vân đa kì phong / Mây mùa hạ   (Quỳnh Chi giới thiệu)
Trịnh Triệt (Zhong Choel 1536-1593) :  - Thu dạ / Đêm thu 
Cổ Văn Trung Quốc
Bạch Cư Dị - Cúc Hoa  - Dạ Tranh - Đại Lâm Tự Đào Hoa   - Đàn cầm  - Đối cầm tửu  - Dương liễu chi  - Hoa phi hoa  - Mộ lập   - Sơn tuyền tiên trà hữu hoài   -  Tam nguyệt tam thập nhật đề Từ Ân Tự  -Tảo thu độc dạ- Thái liên khúc  - Thu nguyệt  -Thu tịch  - Trùng Dương tịch thượng phú bạch cúc - Trung thu nguyệt - Trường tương tư
Cao Biền - Sơn đình hạ nhật
Cao Hành  - Xuân nhật tạp vịnh
Cao Khải  - Xuân tư
Chu Di Tôn  - Vũ hậu tức sự 
Đào Uyên Minh  - Ẩm Tửu (kỳ ngũ) - Ẩm tửu ( kỳ thất)  -  Ẩm tửu (Kỳ thập tứ)  -  Ẩm tửu (kỳ thập thất)
Đỗ Duẩn Hạc  - Hạ nhật đề Ngộ Không Thượng nhân viện thi 
Đỗ Mục - Trung thu   - Lữ Túc - Tặng biệt - Sơn hành
Đỗ Phủ - Cô nhạn  -Giang bạn độc bộ tầm hoa  - Khúc Giang - Mạn hứng kỳ nhị - Mạn hứng kỳ tam  - Tuyệt cú  -Tuyệt cú 2 - Xuân dạ hỉ vũ - Lạc nhật  - Tuyệt cú 3 
Đỗ Thẩm Ngôn Độ Tương giang 
Đới Phục Cổ - Sơ hạ du Trương viên
Giả Chí - Xuân Tứ 1   - Xuân Tứ 2
Hàn Ốc  - Hạ dạ
Hàn San - Nhân vấn Hàn San đạo - Hàn san thi tuyển
Hứa Hồn  - Thu Nhật Phó Khuyết , Đề Đồng Quan Dịch Lâu 
Lâm Bô - Mai Hoa
Liễu Tông Nguyên  - Hạ sơ vũ hậu tầm Ngu khê     -  Hạ trú ngu tác
Lục Du  - Du Sơn Tây Thôn
Lưu Bình Phương - Xuân oán
Lưu Hy Di - Đại bi bạch đầu ông
Lưu Vũ Tích - Xuân từ Thu Phong Dẫn 
Lương Ý Nương -Tương tư 
Lý Bạch - Thái liên khúc nhị thủ  - Thanh bình điệu tam thủ   - Thu ca   - Tĩnh dạ tư  -Trường tương tư - Vương Chiêu Quân  - Xuân dạ lạc thành văn địch   -  Xuân nhật túy khởi ngôn chí  - Tảo phát Bạch Đế thành - Nga My sơn nguyệt ca  - Kim lăng tửu tứ lưu biệt   Trường tương tư   - Xuân dạ lạc thành văn địch  - - Thu Tịch Lữ Hoài   - Tương tiến tửu
Lý Du - Liễu chi từ
Lý Hạ - Mộng thiên   -Tô tiễu tiễu mộ    - Tương tiến tửu
Lý Hoa - Xuân hành ký hứng
Lý Ích  - Biện hà khú
Lý Thiệp - Đề hạc Lâm tự
Lý Thương Ẩn - Cầm sắt   -  Thường Nga  - Vô đề   1  -  Vô đề 2  - Sương Nguyệt  - Thiên nhai  - Đăng Lạc Du Nguyên  - Mộc Lan Hoa  - Mộ thu độc du Khúc giang   - Tịch Dương lâu  - Thu nhật vãn tứ
Mạnh Hạo Nhiên - Hạ nhật nam đình hoài tân đại   - Xuân Hiểu
Ngô Vĩ Nghiệp - Mai thôn
Ôn Đình Quân - Dao sắt oán
Phạm Thành Đại  - Hạ nhật điền viên tạp hứng 
Quách Chấn - Xuân ca 
Quán Hưu - Xuân vãn thư san gia ốc bích
Sầm Tham - Xuân mộng
Tần Quan - Xuân nhật
Thường Kiến - Phá Sơn tự hậu thiền viện
Tiết Đào - Tống hữu nhân   - Vọng xuân từ
Tiết Oánh - Thu nhật hồ thượng
Tô Đông Pha : - Xuân dạ  - Dạ quy Lâm Cao - Hải đường
Triệu Sư Tú  - Ước khách
Trịnh Cốc Khúc giang xuân thảo   - Thập Nguyệt Cúc
Trương Cửu Linh - Vọng Nguyệt Hoài Viễn  - Phú đắc tự quân chi xuất hĩ
Trương Kế - Trùng túc Phong Kiều
Trương Lai - Dạ tọa ( ph d : Quỳnh Chi )
Trương Nhược Hư - Xuân giang hoa nguyệt dạ
Trương Tịch - Cảm xuân
Từ An Trinh - Văn Lân Gia Lý Tranh
Vi Trang - Chương Đài dạ tứ
Vũ Nguyên Hành - Xuân nhật ngẫu tác
Vương An Thạch - Mai Hoa  - Sơ hạ tức sự 
Vương Duy - Thu dạ khúc  - Sơn cư thu minh    - Điểu minh giản  - Điền viên lạc
Vương Kiến - Trung thu vọng nguyệt
Vương Xương Linh - Phù Dung lâu tống Tân Tiệm  -  Tây cung xuân oán   - Thái liên khúc- Trường Tín thu từ kỳ 1
Truyện Ngắn - Ký

Ba của Y  -  Bài xã luận của báo Hàn quốc :  "Người Nhật còn mạnh mẽ hơn cả thảm họa"  -  Bùi
- Cà phê đạo  - Căn nhà có bốn phòng  -  Cha    -  Chết trong cô quạnh  -  Chuyện một người điên    - Cô gái trên đường tàu Izu - Con gái   -  Con trai   - Cổng Rashomon của đạo diễn Kurosawa Akira
- Đánh giầy
- Hotaru Matsuri - Đêm hoa đăng đầu hạ  -  Hoa đào năm trước  -  Hoa anh đào mùa Cô vy  -  Hồi ký của một tên khủng bố
- I Left My Heart in San Francisco
- Ken 
- Kỷ Niệm Về Tết  - Kỳ niệm về tuyết
- Lời ru của mẹ
- Mất con  -   Món quà ngày Hiền phụ    -   Một ngày không như mọi ngày    - Mùa nước lũ
- Nắp keng  - Nguyện ước với trăng sao  - Những món quà của Santa Claus
- Phở Huế
- Sao anh không nói  - Sinh sản vô tính
- Thu thảo   - Tiếng hót chim Vàng Anh  - Tình ai trên nớ   -  Tình người Đông Bắc  - Trong vườn Vạn Diệp  - Truyện người onmyoji
- Vườn cỏ
- Yêu hoa  - Yêu hoa (2)
 

Truyện Chuyển Ngữ
Akutagawa Ryunosuke - Ảo thuật  -   Cổng Rashomon  -  Đàn bà  - Bóng người mũ đỏ
 -  Piano  - Người mẹ  ( Haha ) - Vợ người võ sĩ ( Oshino  ) - Cái chân ngựa  ( Uma no ashi )
Dazai Osamu - Đảo khỉ (Sarugashima) - Đợi  ( Matsu )  - Melos ơi , chạy đi nào! (  Hashire Melos (5-1940)    - Tiếng sáo mùa anh đào trổ lá (  Hazakura to mateki )  -  Chuyện đêm tuyết rơi (Yuki no yoru no hanashi) Xấu hổ ( Haji  )
Ekuni Kaori - Khu A chung cư  (Minami ga hara)  - Dưới bầu trời trong xanh ( Hareta sora no shita de )
Funahashi Seiichi - Hoa Chúc
Higashi Naoko - Tam giác long / Torikeratoposu  - Nhật ký   ( Nikki ) - Bạch đàn ( Byakudan )
Higuchi Ichiyo - Đứa con (nguyên tác:  Kono Ko) - Cành hoa trong đêm tối (nguyên tác: Yamizakura)
Hoshi Shinichi - Mẩu giấy vụn (Shihen )  - Chiếc chìa khoá / Kagi  - Tình yêu cổ điển  ( Kofu na Ai)    - Chiếc hộp ( Hako  )    - Hoa thịnh vượng ( Han-ei no hana ) - Cơn nóng nực ( Atsusa )  - Rất người (Ningen teki ) - Xin cho biết số  ( Bangou wo Douzo )   - Mai quốc ( Mai Kokka ) - Cái gói ( Tsutsumi )  - Ngôi nhà có cổng (Mon no aru ie )
Ibuse Masuji - Tiếng nhạn đêm trăng
Imanishi Sukeyuki - Chuyện của một cây bạch dương  (Aru Han no ki no Hanashi )
Inoue Yasushi - Vườn đá  (n.t. Sekitei)
Kajii Motojiro  - Quả chanh (Remon )
Kakuta Mitsuyo - Cuộc phiêu lưu của sách  (Tabi suru hon )
Katsura Beicho San Daime  - Măng tre  ( Takenoko)
KawabataYasunari - Tấm ảnh Mắt mẹ -   Người yêu của kẻ nghèo (nguyên tác:Hinja no koibito)
Kikuchi Kan - Thẩm phán Wakasugi (n.t. : Wakasugi Saibanchou )  - Cha về ( Chichi Kaeru )
Kita Morio - Ma đỏ và ma trắng ( Nguyên tác Akai Obake to Shiroi Obake)
Koizumi Yakumo - Cây anh đào của nhũ mẫu (Ubazakura) - Chôn chặt niềm riêng  - Hoa anh đào ngày mười sáu (Jiu-Roku-Zakura)  - Nàng Tuyết ( Nguyên tác "Yuki Onna", tập truyện Kwaidan ) - Trong chén trà (  Chawan no naka ) - Đấu trí ( Kakehiki )  - Thực nhân quỷ Jiki nin ki /Koizumi Yakumo )    - Xương  ( Hone ) 
Koten Rakugo Taikei - Chuột - của Hiđari Jingôrô (  Nguyên tác :" Nezumi ", Koten Rakugo Taikei , Những truyện Rakugo cổ điển)
Kutsuki Shou - Ký ức của đá  ( Ishi no Kioku ) 
Michiko - Việt Nam những năm 80 và 90 - Một thời "Diễm Xưa" không thường có điện 
Misaki Aki - Vào những đêm mưa  (Ame furu yoru ni )  - Ánh sáng hạnh phúc  ( Shiawase na hikari) 
Miura Tetsuo - Món tonkatsu (Tonkatsu của Miura Tetsuo) 
Miyazawa Kenji - Sao Ó đêm (Yodaka no Hoshi)  - Đường tàu Ngân Hà trong đêm ( Ginga Tetsudo no Yoru )
Mori Hiromi  - Lá thư cuối cùng   ( Nguyên tác Saigo no o Tayori )
Morishita Noriko - Cơm cà ry, trộn hay không trộn? (Kare Raisu, Mazeru ha? Mazenai ha? )
Mukoda Kuniko - Tên hoa (Hana no namae)
Nagasaki Gennosuke - Tiếng còi tầu (Nguyên tác:  "Kiteki" )
Natsumei Soseki - Mười giấc chiêm bao (Yume Juu Ya của Natsumei Soseki ) : Thứ 1   / Thứ 2   / Thứ 3   /   Thứ 4   /   Thứ 5   /   Thứ 6   /  Thứ 7    /  Thứ 8   /  Thứ 9   /   Thứ 10    / 
Nitta Jiro - Tuẫn nghiệp (Junshoku) 
Nosaka Akiyuki - Hầm tránh bom của em (  nguyên tác Boku no Bokugo của  )
Ogawa Youko - Con thiên nga được yêu quá  (Aisaresugita hakuchou )
Ohnari Yuko - Có người như nước (  Mizu no you na hito ) 
Okamoto Kanoko  - Lời nguyền của dòng họ  ( Karei) 
Osabe Hideo - Tìm cha (Chichi ga ippai)
Rakugo - Chiếc đĩa cho mèo ăn (Neko no sara)
Renjo Mikihiko  - Hòn đá bỏ đi (Suteishi)
Sano Yoko - Con mèo đã sống một triệu lần 
Sasaki Tsukasa - Đi lạc  ( Maigo ) 
Shiga Naoya - Vị thần của thằng nhỏ giúp việc (Kozo no kamisama)
Shigematsu Kiyoshi - Đi xe buýt (Basu ni notte của Shigematsu Kiyoshi) 
Shiraishi Ichiro - Tiếng sáo thần (Mateki ) 
Tamaru Masatomo - Hiệu Mây Bồng (n. t. Watagumo Dou) - Rượu biển   (Umishu ) 
Tanimura Shinji  - Saraba Subaru yo  (Từ biệt Kim Ngưu)
Yoshiya Nobuko - Ngọn lửa ma quái
Quỳnh Chi - Cổng Rashomon của đạo diễn Kurosawa Akira
Cổ tích Nhật Bản - Tấm nệm Tottori  (Truyện cổ tích tỉnh Tottori, Nhật Bản)
- Màn đêm không thủng ( Nguyên tác : "Ana nashi no yoru" ,truyện cổ tích Nhật Bản )